10.6 Verticillium albo-atrum vàV. dahliae—nấm gây bệnh
10.7.1 Tách tuyến trùng ra khỏi đất và rễ nhỏ . ...............139
13.3.2 Thiết bị cho phòng chuẩn bị .........................176
13.4 Nhà lưới cho việc nghiên cứu bệnh cây ......................177
13.4.1 Khu chuẩn bị .....................................179
13.4.2 Hỗn hợp giá thể ...................................179
13.4.3 Vệ sinh nhà lưới ...................................180
13.4.4 Quản lý và dinh dưỡng cây .........................181
Phụ lục 1 Cách làm một que cấy dẹp ...................................183
Phụ lục 2 Sức khỏe và an toàn ........................................185
Phụ lục 3 Môi trường, khử trùng và bảo quản mẫu vi sinh vật ............ 186
Các chữ viết tắt ......................................................204
Chú giải thuật ngữ ...................................................205
Tủ sách .............................................................208
Bảng
Bảng 8.1 Các phương pháp lây bệnh nhân tạo ........................89
Bảng 10.1 Các đặc tính của các tác nhân gây bệnh phổ biến tồn tại
trong đất ở Việt Nam.....................................106
Bảng 10.2 Đặc tính của Sclerotinia sclerotiorum .......................109
Bảng 10.3 Đặc tính của Sclerotium rolfsii .............................112
Bảng 10.4 Đặc tính của các loài Rhizoctonia ..........................115
Bảng 10.5 Đặc tính của các loài Pythium .............................122
Bảng 10.6 Đặc tính của các loài Phytophthora.........................123
Bảng 10.7 Fusarium oxysporum(héo do tắc bó mạch) .................128
Bảng 10.8 Đặc điểm của bệnh héo Fusarium..........................130
Bảng 10.9 Các đặc điểm để phân biệt Fusarium oxysporumvà
Fusarium solani .........................................134
Bảng 10.10 Đặc điểm của Verticillium albo-atrumvà V. dahliae ..........136
Bảng 11.1 Các bệnh phổ biến trên ớt ................................152
Bảng 11.2 Các bệnh phổ biến ở cà chua ..............................154
Bảng 11.3 Các bệnh phổ biến trên lạc................................156
Bảng 11.4 Các bệnh nấm phổ biến trên hành ........................158
Bảng 11.5 Các bệnh nấm phổ biến trên ngô ..........................160
Bảng 12.1 Các nấm có độc tính chủ yếu ở Việt Nam ..................164
Bảng A3.1 Các chất kháng sinh thông dụng ...........................188
Bảng A3.2 Thời gian cần cho việc khử trùng nóng ẩm và nóng khô ở
các mức nhiệt độ khác nhau ..............................197
Bảng A3.3 Thời gian khuyến cáo để khử trùng các lượng dung dịch
khác nhau ..............................................199
Hình
Hình 2.1 Những nhân tố chủ yếu trong việc duy trì sức khỏe thực vật ....25
Hình 2.2 Hư hại do sâu gây ra: (a) sùng trắng (hình trong) làm hư
hại rễ ngô, (b) cây ngô bị héo do sùng trắng, (c) rệp gây hại,
(d) lá có màu đồng thau điển hình do nhện chích hút ở mặt
dưới của lá (hình trong) ...................................27
Hình 2.3 Thiếu dinh dưỡng gây ra các triệu chứng giống bệnh: (a)
thối cuống quả do thiếu canxi ở cây cà chua, (b) thiếu kali ở
câyhọ thập tự, (c) thiếu boron ở cây súp lơ xanh ..............28
Hình 2.4 Rễ cây mọc ngang do chạm phải lớp đất cứng trong cấu trúc
đất (tầng đế cày)..........................................29
Hình 2.5 Cỏ cứt lợn(Ageratum conyzoides): (a) loại hoa màu tím,
(b) loại hoa màu trắng, (c) rễ cỏ Ageratum conyzoidesbị
tuyến trùng Meloidigynegây hại gây ra các nốt sưng, (d)
cỏ Ageratum conyzoideshéo rũ do vi khuẩn Ralstonia
solanacearum, (e) triệu chứng vàng lá hoa lá trên cỏ
Ageratum conyzoidesgiống như ở cúc tây (hình trong: triệu
chứng vàng lá hoa lá cúc tây Callistephus chinensis)............31
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình chẩn đoán ................................33
Hình 3.2 Các bước phân lập, làm thuần và lây bệnh nhân tạo nấm gây
thối nõn dứa, Phytophthora nicotianae ......................34
Hình 3.3 Thảo luận với nông gia về bệnh héo trên gừng ................ 36
Hình 3.4 Điều tra bệnh héo gừng ở Quảng Nam vào tháng 1 năm
2007: (a) gừng với triệu chứng héo nhanh, (b) cây gừng bị
vàng, dấu hiệu của héo chậm, (c) các ruộng gần nhau, một
ruộng bị héo nhanh, một ruộng không có triệu chứng héo,
(d) và (e) các mẫu cây được đào lên một cách cẩn thận bằng
dao rựa, giữ cho hệ thống rễ còn nguyên, (f) túi mẫu với
nhãn đánh số điểm lấy mẫu, tên nông dân và ngày lấy mẫu.....37
Hình 3.5 Chuẩn bị và kiểm tra các mẫu cây bị bệnh héo gừng để chọn
lọc mẫu cho phòng thí nghiệm .............................38
Hình 3.6 Quy trình phân lập các vi sinh vật có khả năng gây bệnh từ
củ gừng .................................................39