Bộ 80 câu Thẩm định Tín dụng SHB (kèm Đáp án)

Số trang: 58      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.20 MB      Lượt xem: 2252      Lượt tải: 2

Thành viên thường xem thêm

Thông tin tài liệu

Bộ 80 câu Thẩm định Tín dụng SHB (kèm Đáp án)

***********

1) Một công ty trong ngành công nghiệp nặng hoạt động rất tốt, có một lượng lớn tài sản cố định chuyên biệt trên Bảng cân đối tài sản. Trường hợp này thường sẽ phản ánh sự kết hợp các tỷ lệ nào sau đây?

  1. Vòng quay tài sản có thấp, tỷ lệ đòn bẩy tài chính thấp, biên lợi nhuận thấp
  2. Vòng quay tài sản có cao, tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao, biên lợi nhuận thấp
  3. Vòng quay tài sản có cao, tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao, biên lợi nhuận cao
  4. Vòng quay tài sản có thấp, tỷ lệ đòn bẩy tài chính thấp, biên lợi nhuận cao

 

2) Khi phân tích tài chính công ty Y, công thức trên bảng tính chuẩn cho kết quả tính toán số ngày các khoản phải thu là 120 ngày, Cán bộ quản lý cho biết gần như tất cả hàng bán ra đều được thỏa thuận trên cơ sở thời hạn trả chậm 90 ngày. Câu nói nào dưới đây có thể giải thích về con số 120 ngày?

  • Rất nhiều khách hàng thanh toán chậm
  • Một phần bán hàng (khoảng 25%) trên thực tế đã được thanh toán bằng tiền mặt
  • Tính chất thời vụ của các khoản bán hàng có thể ảnh hưởng đến con số này
  • Vòng quay doanh số tăng lên

Chọn 1 đáp án: 

  1. 3 và 4
  2. 1 và 3
  3. 2, 3 và 4
  4. 1, 2 và 3

 

3) Từ góc độ người đi vay, nếu xét về tình hình tài chính thì sự kết hợp nào dưới đây thường được coi là lý tưởng nhất?

  1. Tỷ lệ đòn bẩy cao và tỷ lệ về khả năng trả lãi thấp
  2. Tỷ lệ đòn bẩy thấp và tỷ lệ về khả năng trả lãi cao
  3. Tỷ lệ đòn bẩy thấp và tỷ lệ về khả năng trả lãi thấp
  4. Tỷ lệ đòn bẩy cao và tỷ lệ về khả năng trả lãi cao

 

4) Một công ty bán buôn hoặc một công ty thương mại có mức tài sản cố định thấp thường sẽ có những tỷ lệ nào dưới đây?

  1. Vòng quay tài sản có cao, tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao, biên lợi nhuận thấp
  2. Vòng quay tài sản có thấp, tỷ lệ đòn bẩy tài chính thấp, biên lợi nhuận thấp
  3. Vòng quay tài sản có cao, tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao, biên lợi nhuận cao
  4. Vòng quay tài sản có thấp, tỷ lệ đòn bẩy tài chính thấp, biên lợi nhuận cao

 

  • Câu nói nào dưới đây về khái niệm đòn bẩy tài chính là đúng?
  • Trong một phạm vi hẹp thì mức độ đòn bẩy thích hợp là tương tự như nhau đối với tất cả các loại hình công ty
  • Đòn bẩy tài sản có (Tài sản có/giá trị ròng) luôn lớn hơn đòn bẩy tài chính chuẩn (Tổng tài sản nợ/giá trị ròng) là 1.00
  • Giá trị tài sản cố định thể hiện trên bảng cân đối kế toán của một công ty là một trong những thước đo mức hợp lý của đòn bẩy tài chính
  • Cùng một mức lợi nhuận thì tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao hơn luôn đem lại kết quả kinh tế tốt hơn cho chủ sở hữu

Chọn 1 đáp án: 

  1. Câu 1, 3 và 4 là đúng
  2. Câu 2, 3 và 4 là đúng
  3. Câu 1, 2 và 3 là đúng
  4. Câu 1, 2 và 4 là đúng

 

5) Hình thức cho vay chuyển hóa tài sản được sử dụng khi tài trợ cho những khoản mục nào dưới đây?

  1. Tài sản ngắn hạn
  2. Nợ dài hạn
  3. Nợ ngắn hạn
  4. Chi phí hoạt động
  5. Tài sản dài hạn
  6. Vốn cổ phần

 

6) Lựa chọn câu SAI trong số các câu sau. Giả định công ty liên tục đầu tư thêm tài sản cố định mới, so với việc áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, việc áp dụng phương pháp khấu hao nhanh sẽ có tác động đến tình hình tài chính của công ty theo hướng?

  1. Lợi nhuận ròng thấp hơn
  2. Chi phí khấu hao thấp hơn
  3. Vốn chủ sở hữu thấp hơn
  4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) thấp hơn

 

7) Nghiệp vụ phát sinh nào dưới đây sẽ làm tăng lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh?

  1. Mua trả chậm một xe ô tô tải
  2. Phát hành thêm cổ phiếu thưởng với giá cao hơn mệnh giá
  3. Bán thanh lý thiết bị thu tiền ngay
  4. Thu hồi các khoản phải thu từ khách hàng

 

8) Trong một cửa hàng bán thực phẩm tươi sống, mô hình phương pháp đánh giá hàng tồn kho nào thường được áp dụng?

  1. LIFO – vào sau ra trước
  2. Tuyến tính / trực tiếp
  3. Chi phí trung bình
  4. FIFO – vào trước, ra trước

 

9) Số liệu trên Bảng cân đối kế toán của công ty X cuối năm 2008 có thay đổi so với cuối năm 2007 như sau:

  • Phải trả nhà cung cấp tăng:      76,5 tỷ đồng
  • Thuế phải nộp ngân sách giảm      2,5 tỷ đồng
  • Cổ tức phải chi trả cho cổ đông giảm 40 tỷ đồng
  • Nợ ngắn hạn khác tăng     28 tỷ đồng

Những thay đổi trên sẽ có tác động làm thay đổi vốn lưu động ròng như thế nào? 

  1. Làm giảm 11 tỷ đồng
  2. Làm giảm 62 tỷ đồng
  3. Làm tăng 11 tỷ đồng
  4. Làm tăng 86 tỷ đồng

 

Xem thêm


Giao dịch viên QHKH Cá nhân-RM Hỗ trợ tín dụng Thực tập sinh Agribank - NH Nông nghiệp & PTNT BIDV - NH Đầu tư phát triển VN Vietinbank - NH Công thương VN Vietcombank (VCB) - NH Ngoại thương VN LienVietPost Bank (LVPB) - NH Bưu Điện Liên Việt MB Bank - NH Quân Đội Techcombank - NH Kỹ Thương Tổng cục Thống kê
Nhắn cho chúng tôi